Châu Âu Danh sách một số họ phổ biến

Anh

Các họ sau đây chỉ phổ biến tại Anh, WalesĐảo Man (đa số dân chúng của các vùng khác như ScotlandBắc Ireland có gốc Celt nên có cách đặt tên khác). Thông tin này được trích từ một tài liệu của Nha Y tế Anh (British National Health Service) .

  1. Smith (1,15%)
  2. Jones (0,94%)
  3. Williams (0,66%)
  4. Taylor (0,53%)
  5. Brown (0,51%)
  6. Davies (0,48%)
  7. Evans (0,39%)
  8. Wilson (0,35%)
  9. Thomas (0,35%)
  10. Johnson (0,34%)
  11. Roberts (0,33%)
  12. Robinson (0,29%)
  13. Thompson (0,28%)
  14. Wright (0,28%)
  15. Walker (0,27%)
  16. White (0,27%)
  17. Edwards (0,27%)
  18. Hughes (0,26%)
  19. Green (0,25%)
  20. Hall (0,25%)
  21. Carney
  22. Norwood
  23. Martin
  24. Ellis
  25. Freeman

Ba Lan

Xem Họ Ba Lan

Theo 1000 Najpopularniejszych nazwisk w Polsce ("1000 tên phổ biến tại Ba Lan") của J.M Zawadzki, 2002, thì các họ sau đây rất lớn tại Ba Lan:

  1. Nowak (203.506)
  2. Kowalski (139.719)
  3. Wiśniewski (109.855)
  4. Wójcik (99.509)
  5. Kowalczyk (97.796)
  6. Kamiński (94.499)
  7. Lewandowski (92.449)
  8. Zieliński (91.043)
  9. Szymański (89.091)
  10. Woźniak (88.039)
  11. Dąbrowski (86.132)
  12. Kozłowski (75.962)
  13. Jankowski (68.514)
  14. Mazur (66.773)
  15. Wojciechowski (66.361)
  16. Kwiatkowski (66.017)
  17. Krawczyk (64.048)
  18. Kaczmarek (61.816)
  19. Piotrowski (61.380)
  20. Grabowski (58.393)

Bỉ

(Thống kê ngày 1 tháng 1 năm 2002)

  1. Peeters 33.273
  2. Janssens 31.529
  3. Maes 25.654
  4. Jacobs 20.229
  5. Mertens 18.927
  6. Willems 18.604
  7. Claes 16.822
  8. Goossens 16.202
  9. Wouters 15.950
  10. De Smet 14.491

Trên đây là các họ Bỉ gốc Flem; trong số các họ Bỉ gốc Pháp thì họ Dubois là họ phổ biến nhất với 11.000 tên.

Bồ Đào Nha

Các họ phổ biến tại Bồ Đào Nha là:

Bulgaria

Các họ phổ biến tại Bulgaria (với dạng dùng ký tự Cyrill trong ngoặc):

Đan Mạch

Dựa theo một thống kê năm 2004 , các họ phổ biến tại Đan Mạch là:

  1. Jensen, 303.089
  2. Nielsen, 296.850
  3. Hansen, 248.968
  4. Pedersen, 186.913
  5. Andersen, 172.894
  6. Christensen, 133.033
  7. Larsen, 129.662
  8. Sørensen, 124.175
  9. Rasmussen, 104.130
  10. Jørgensen, 98.354
  11. Petersen, 92.189
  12. Madsen, 70.176
  13. Kristensen, 65.074
  14. Olsen, 54.044
  15. Thomsen, 40.514
  16. Christiansen, 40.224
  17. Poulsen, 34.203
  18. Johansen, 33.120
  19. Knudsen, 31.977
  20. Mortensen, 31.252

Theo truyền thống, các họ tại Đan Mạch có hậu tố sen, có nghĩa là "con trai". Ví dụ, khi nhìn vào tên của hai cha con Peter Sørensen (cha) và Hans Petersen (con), người ta biết rằng cha của Hans là Peter và ông nội của Hans là Søren. Truyền thống này đôi khi cũng được dùng cho con gái, với hậu tố datter. Ví dụ như họ Jensdatter hay họ Poulsdatter (có nghĩa là "con gái của Jens" và "con gái của Pouls").

Ngày nay các họ có hậu tố sen đã mất ý nghĩa của chúng vì ngay cả phụ nữ cũng mang các họ này. Cùng lúc đó, mặc dù vẫn còn các trường hợp các con của Hans Petersen mang họ Hansen nhưng đại đa số họ vẫn giữ họ Petersen.

Đức

Phần lớn các họ tại Đức thường là các tên gọi liên quan đến nghề nghiệp; ví dụ: müller là "thợ xay", schmidt là "thợ kim loại", schneider là "thợ may"...

  1. Müller (0,95%)
  2. Schmidt (0,69%)
  3. Schneider (0,40%)
  4. Fischer (0,35%)
  5. Meyer (0,33%)
  6. Weber (0,30%)
  7. Schulz (0,27%)
  8. Wagner (0,27%)
  9. Becker (0,27%)
  10. Konstancy (0,26%)

Estonia

Hai họ phổ biến tại Estonia là:

Hà Lan

Dựa vào một thống kê của Meertens Instituut vào năm 1947 thì các họ phổ biến tại Hà Lan là:

  1. De Jong 55.256
  2. De Vries 49.298
  3. Jansen 49.213
  4. Van den Berg 37.678 (bao gồm cả Van der BergVan de Berg)
  5. Bakker 37.483
  6. Van Dijk 36.578
  7. Visser 34.721
  8. Janssen 32.824
  9. Smit 29.783
  10. MeijerMeyer 28.256

Hungary

Tại Hungary họ được đặt trước tên. Theo Bộ Nội vụ của Hungary vào năm 1998 thì các họ phổ biến tại đó là:

  1. Nagy (244.663; "to lớn")
  2. Kovács (228.274; "thợ kim loại")
  3. Tóth (223.291; "người Slovak")
  4. Szabó (217.066; "thợ may")
  5. Horváth hay Horvát (201.524; "người Croat")
  6. Kiss hay Kis (139.919; "nhỏ bé")
  7. Varga (137.398; "thợ làm giầy")
  8. Molnár (112.878; "thợ xay")
  9. Németh hay Német (97.715; "người Đức")
  10. Farkas (83.755; "chó sói")
  11. Balogh (79.653; "tay trái, vụng về")
  12. Papp (56.235; "nhà tu")
  13. Takács (55.180; "thợ dệt")
  14. Juhász (54.267; "mục đồng")
  15. Mészáros (42.738; "thợ thịt")
  16. Lakatos (41.005; "thợ khóa")
  17. Simon (39.881)
  18. Oláh (37.147; "người Roman")
  19. Fekete (34.755; "đen")
  20. Rácz (34.518; "người Serb")
  21. Szilágyi (32.628; "đến từ vùng Szilágy")
  22. Török (27.888; "người Thổ")
  23. Fehér (27.262; "trắng")
  24. Gál hay Gaál (26.557)
  25. Balázs (26.158)

Ireland

Sau đây là 20 họ được dùng nhiều nhất tại Ireland:

  1. Murphy
  2. Kelly
  3. O'Sullivan
  4. Walsh
  5. Smith
  6. O'Brien
  7. Byrne
  8. Ryan
  9. O'Connor
  10. O'Neill
  11. O'Reilly
  12. Doyle
  13. McCarthy
  14. Gallagher
  15. O'Doherty
  16. Kennedy
  17. Lynch
  18. Murray
  19. Quinn
  20. Moore

Các họ bắt đầu bằng "O'" là các họ theo bên nội.

Latvia

Các họ phổ biến tại Latvia là:

  1. Bērziņš ("cây bulô" - birch)
  2. Kalniņš ("ngọn đồi")
  3. Ozoliņš ("cây sồi")

Na Uy

Theo Cục Thống kê Na Uy (Statistics Norway) thì các họ phổ biến tại Na Uy là:

  1. Hansen (1,31%)
  2. Olsen (1,21%)
  3. Johansen (1,21%)
  4. Larsen (0,90%)
  5. Andersen (0,88%)
  6. Nilsen (0,83%)
  7. Pedersen (0,82%)
  8. Kristiansen (0,55%)
  9. Jensen (0,54%)
  10. Karlsen (0,50%)
  11. Johnsen (0,48%)
  12. Pettersen (0,47%)
  13. Eriksen (0,44%)
  14. Berg (0,41%)
  15. Haugen (0,32%)
  16. Hagen (0,32%)
  17. Johannessen (0,31%)
  18. Andreassen (0,28%)
  19. Jacobsen (0,27%)
  20. Halvorsen (0,27%)

Hậu tố sen có nghĩa là "con trai".

Nga

Theo nguồn thì các họ phổ biến tại Nga (dạng dùng ký tự Cyrill trong ngoặc) là:

  1. Ivanov (Иванов)
  2. Kuznetsov (Кузнецов)
  3. Popov (Попов)
  4. Petrov (Петров)
  5. Vasilyev (Васильев)
  6. Smirnov (Смирнов)
  7. Kozlov (Козлов)
  8. Mikhailov (Михайлов)
  9. Semenov (Семенов)
  10. Stepanov (Степанов)
  11. Vladimir (владимир)

Pháp

Dựa theo nguồn thì các họ phổ biến tại Pháp là:

  1. Martin
  2. Bernard
  3. Thomas
  4. Petit
  5. Durand
  6. Richard
  7. Moreau
  8. Dubois
  9. Robert
  10. Laurent
  11. Simon
  12. Michel
  13. Leroy
  14. Garcia
  15. Lefebvre
  16. Roux
  17. David
  18. Bertrand
  19. Fournier
  20. Girard
  21. Bonnet
  22. Morel
  23. Rousseau
  24. Lambert
  25. Blanc
  26. Baudelaire

Phần Lan

Dựa theo Trung tâm Kiểm tra Dân số của Phần Lan thì các họ phổ biến tại đó, (tỉ lệ trong ngoặc được tính dựa trên tổng số dân của Phần Lan vào năm 2005), là:

  1. Virtanen, 24.204 (0,461%)
  2. Korhonen, 23.721 (0,452%)
  3. Nieminen, 21.841 (0,416%)
  4. Mäkinen, 21.699 (0,414%)
  5. Mäkelä, 19.674 (0,375%)
  6. Hämäläinen, 19.518 (0,372%)
  7. Laine, 18.908 (0,360%)
  8. Koskinen, 18.058 (0,344%)
  9. Heikkinen, 17.939 (0,342%)
  10. Järvinen, 17.381 (0,331%)

Séc

Theo Bộ Nội vụ của Cộng hòa Séc vào năm 2002 thì các họ phổ biến tại đó là:

  1. Novák, 70.504
  2. Svoboda, 52.088
  3. Novotný, 49.962
  4. Dvořák, 46.099
  5. Černý, 36.743
  6. Procházka, 33.274
  7. Kučera, 31.286
  8. Veselý, 26.481
  9. Horák, 25.174
  10. Nguyễn[7]
  11. Marek, 22.548
  12. Pokorný, 22.203
  13. Pospíšil, 22.189
  14. Hájek, 21.276
  15. Jelínek, 20.733
  16. Král, 20.510
  17. Růžička, 19.846
  18. Beneš, 19.600
  19. Fiala, 19.121
  20. Sedláček, 18.484

Các họ trên bao gồm cả các dạng giống cái (ví dụ, Novák bao gồm cả Nováková)

Romania

Các họ phổ biến tại România là:

  1. Popa (191.938; "nhà tu")
  2. Popescu (147.784; "con trai của nhà tu")
  3. Radu (gốc từ chữ rad của tiếng Slav nghĩa là "vui mừng")
  4. Ionescu ("con trai của John/Jean")
  5. Şerban ("người Serb")
  6. Matei ("Matthew/Mathieu")
  7. Stoica
  8. Gheorghe ("George")
  9. Constantin ("Constantine")
  10. Stan
  11. Dumitrescu ("con trai của Demetrius")
  12. Mihai ("Michael/Michel")
  13. Ioniţă ("John/Jean nhỏ")
  14. Dumitru ("Demetrius")
  15. Dinu ("Constantine")
  16. Tudor ("Theodor")
  17. Dobre (gốc từ chữ dobro của tiếng Slav nghĩa là "tốt")
  18. Barbu ("người có râu")
  19. Ştefan ("Stephan/Stéphan")
  20. Florea ("hoa")
  21. Ene (biến dạng của John/Jean)
  22. Vasile ("húng quế")
  23. Marin ("Marinus")
  24. Ghiţă ("George nhỏ")
  25. Georgescu ("con trai của George")

Serbia

Các họ phổ biến (với dạng dùng ký tự Cyrill trong ngoặc) tại Serbia là:

Slovakia

  1. Horváth[8]
  2. Kováč
  3. Varga
  4. Tóth
  5. Nagy
  6. Baláž
  7. Szabó
  8. Molnár
  9. Balog
  10. Lukáč

Tây Ban Nha

Theo nguồn thì các họ phổ biến tại Tây Ban Nha, năm 1999, là:

  1. García, 1.378.000 (3,48%)
  2. Fernández, 851.000 (2,15%)
  3. González, 839.000 (2,12%)
  4. Rodríguez, 804.000 (2,03%)
  5. López, 796.000 (2,01%)
  6. Martínez, 788.000 (1,97%)
  7. Sánchez, 725.000 (1,83%)
  8. Pérez, 709.000 (1,79%)
  9. Martín, 459.000 (1,16%)
  10. Gómez, 440.000 (1,11%)
  11. Ruiz, 321.000 (0,81%)
  12. Hernández, 305.000 (0,77%)
  13. Jiménez, 293.000 (0,74%)
  14. Díez, 293.000 (0,74%)
  15. Álvarez, 273.000 (0,69%)
  16. Moreno, 261.000 (0,66%)
  17. Muñoz, 241.000 (0,61%)
  18. Alonso, 206.000 (0,52%)
  19. Gutiérrez, 170.000 (0,43%)
  20. Romero, 170.000 (0,43%)
  21. Navarro, 158.400 (0,40%)
  22. Torres, 134.600 (0,34%)
  23. Domínguez, 134.600 (0,34%)
  24. Gil, 134.600 (0,34%)
  25. Vázquez, 130.000 (0,33%)
  26. Serrano, 122.700 (0,31%)
  27. Ramos, 118.000 (0,30%)
  28. Blanco, 118.000 (0,30%)
  29. Sanz, 106.900 (0,27%)
  30. Castro, 102.900 (0,26%)
  31. Suárez, 102.900 (0,26%)
  32. Ortega, 99.000 (0,25%)
  33. Rubio, 99.000 (0,25%)
  34. Molina, 99.000 (0,25%)
  35. Delgado, 95.000 (0,24%)
  36. Ramírez, 95.000 (0,24%)
  37. Morales, 95.000 (0,24%)
  38. Ortiz, 87.120 (0,22%)
  39. Marín, 83.160 (0,21%)
  40. Iglesias, 83.160 (0,21%)

Các họ chấm dứt với "ez" là các họ đặt theo bên nội.

Thổ Nhĩ Kỳ

Các họ phổ biến tại Thổ Nhĩ Kỳ là:

  1. Yılmaz
  2. Yıldırım
  3. Öztürk
  4. Doğan

Thụy Điển

Theo nguồn thì các họ phổ biến tại Thụy Điển là:

Theo truyền thống, các họ phổ biến tại Thụy Điển là họ đặt theo bên nội, ví dụ con trai của Karl sẽ có họ Karlsson và con gái của Karl sẽ có họ Karlsdotter, nhưng bắt đầu từ thế kỷ 19 truyền thống đó đã bị bỏ.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Danh sách một số họ phổ biến http://www.stat.gouv.qc.ca/default_an.htm http://www.stat.gouv.qc.ca/donstat/societe/demogra... http://english.people.com.cn/200706/19/eng20070619... http://genealogy.about.com/cs/surname/a/french_sur... http://www.elnorte.com http://www.elnorte.com/monterrey/articulo/309799/ http://www.ociototal.com/recopila2/r_aficiones/ape... http://www.dst.dk/Statistik/Navne/pop/2004.aspx http://www.pitt.edu/~votruba/qsonhist/lastnamesslo... http://www.census.gov/genealogy/names/dist.all.las...